Cùng bạn học tiếng anh

Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Cùng học tiếng anh trực tuyến


    Ôn tập Tiếng Anh lớp 6 (Phần 2)

    avatar
    Admin
    Admin


    Tổng số bài gửi : 17
    Join date : 29/04/2013

    Ôn tập Tiếng Anh lớp 6 (Phần 2) Empty Ôn tập Tiếng Anh lớp 6 (Phần 2)

    Bài gửi by Admin Fri Jul 19, 2013 9:44 pm

    THE PLURAL NOUNS:
    I. Cách thành lập danh từ số nhiều(20’)
    - Thông thường danh từ số nhiều có thêm S ở cuối
    a book ( một quyển sách) --> books ( những quyển sách)
    a table ( một cái bàn ) --> tables ( những cái bàn )
    - Những danh từ tận cùng là : o, ch, s, x, sh, z : ta thêm “es”
    a bus --> buses ( những chiếc xe buýt)
    a couch --> couches ( những cái ghế sa lông dài).
    - Những danh từ tận cùng bằng Y có 2 trường hợp xãy ra:
    - Y đứng sau các phụ âm thì đổi Y thành i rồi thêm es.
    a city --> cities ( những thành phố )
    a family --> families ( những gia đình )
    - Y đứng sau các chữ cái nguyên âm (u, e, o, a, i ) thì thêm s ở phía sau.
    a key --> keys ( những chiếc chìa khóa )
    a boy --> boys ( những cậu bé )
    Danh từ tận cùng bằng f hoặc fe, ta đổi f hoặc fe thành v sau đó thêm es vào .
    a knife knives ( những con dao) ; a leaf leaves ( những chiếc lá)
    - Danh từ tận cùng là nguyên âm o và đứng trước nó là một phụ âm ta thêm es vào.
    a potato --> potatoes ( những củ khoai tây )
    a tomato --> tomatoes ( những quả cà chua )
    - Danh từ tận cùng bằng một nguyên âm o và đứng trước nó là một nguyên âm ta chỉ thêm s:
    a kangaroo --> kangaroos ( những con chuộc túi )
    a radio --> radios ( những chiếc máy rađiô)
    - Một số danh từ khi thành lập số nhiều có dạng đổi đặc biệt:
    a woman --> women (những người đàn bà )
    a man --> men ( những người đàn ông )
    a child --> children ( những đứa trẻ con )
    a mouse --> mice ( những con chuột )
    a tooth --> teeth ( những cái răng )
    a foot --> feet ( những bàn chân )
    a groose --> greese ( những con ngổng )
    a person --> people ( người )
    an ox --> oxen ( những con bò )
    II. Cách phát âm:
    Cách phát âm các danh từ tận cùng bằng s, es.
    · Chữ s được phát âm là /s/ khi danh từ có các âm tận cùng là: k, f, p, t, th.
    /s/: Books , streets .
    · Chữ s được phát âm là /iz/ khi các danh từ có tận cùng là chữ cái: s, x, sh, ch, ce, ge, z.
    / iz/: Couches , kisses, taxes, classes sentences watches.
    Chữ s được phát âm /z/; loại trừ 2 trường hợp · nói trên thì còn lại:
    /z/: plays, teachers, rulers,
    Chú ý: khi es được thêm vào các danh từ có tận cùng là phụ âm + y ta phát âm es là /z/
    /z/: City cities ; story stories ; family families

    III.EXERCISE:
    EX 1:. Choose the word that has the underlined letter (S) pronounced differently from the rest: (Chọn từ gạch chân chữ (s) phát âm khác với từ còn lại )(15’)
    1. a. plays b. reads c. listens d. stops
    2. a. caves b. marks c. exams d. days
    3. a. tells b. cooks c. talks d. looks
    4. a. babies b. berries c. kisses d. stories
    5. a. goes b. washes c. misses d. hisses
    EX2 :Sắp xếp các từ sau theo 3 cách phát âm10’)
    Languages-televisions-chairs-tables-couches-desks-stools-lamps-telephones-sentences
    /s/ /z/ /iz/
    desks

    EX3.Change singular nouns into plural nouns
    1. a book --> 6. an eraser -->
    2. a bookself --> 7. a student -->
    3. a lamp --> 8. a couch -->
    4. a bench --> 9. a class -->
    5. a person --> 10. a teacher -->


    Đáp án:

    ANSWER:
    Ex1:
    1.D
    2.B
    3.A
    4.C
    5.A
    Ex2:
    /s/: desks, lamps.
    /z/: televisions, chairs, tables, stools, telephones.
    /iz/: languages, couches, sentences.
    Ex3:
    1.books
    2.bookshelves
    3.lamps
    4.benches
    5.people
    6.erasers
    7.students
    8.couches
    9.classes
    10.teachers

    Nguồn: Internet

      Hôm nay: Mon Apr 29, 2024 3:19 pm